A Closer Look 2 Lớp 6 Trang 19

A Closer Look 2 Lớp 6 Trang 19

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 6: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 61 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Our Tet holiday.

II. Soạn Tiếng Anh Unit 4 lớp 6 A Closer Look 2

Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. Number 1 is an example. (Hoàn thành những câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc. Câu 1 là ví dụ.)

1. This building is taller than that building. (tall)

(Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.)

2. My neighbourhood is__________than your neighbourhood. (noisy)

3. The square in Ha Noi is__________than the square in Hoi An. (big)

4. Living in a city is normally__________than living in the countryside. (expensive)

5. Is living in a city__________than living in the countryside? (exciting)

2. My neighbourhood is noisier than your neighbourhood.

Khu phố của tôi ồn ào hơn khu phố của bạn.)

3. The square in Ha Noi is bigger than the square in Hoi An.

(Quảng trường ở Hà Nội lớn hơn quảng trường ở Hội An.)

4. Living in a city is normally more expensive than living in the countryside.

(Sống ở thành phố thường đắt hơn sống ở nông thôn.)

5. Is living in a city more exciting than living in the countryside?

(Sống ở thành phố có thú vị hơn sống ở nông thôn không?)

Use the correct form of the words in brackets to complete the letter. (Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành bức thư.)

Ha Noi is beautiful but it's too busy for me. I'm having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are (2. small)________and (3. old) ________than those in Ha Noi The streets are (4. wide) ________ with less traffic. The seafood here is (5. delicious) ________ and (6. cheap) ________than the seafood in Ha Noi.

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2.

So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.

Ha Noi is beautiful but it's too busy for me. I'm having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1. hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are smaller and older than those in Ha Noi The streets are wider with less traffic. The seafood here is more delicious and cheaper than the seafood in Ha Noi.

Hà Nội đẹp nhưng mình quá nhộn nhịp với mình. Mình đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Bãi biển Cửa Lò. Thời tiết ở Hà Nội nóng hơn. Những ngôi nhà và công trình kiến trúc nhỏ hơn và cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ qua lại. Hải sản ở đây ngon và rẻ hơn hải sản ở Hà Nội.

Look at the pictures of the two neighbourhoods: Binh Minh and Long Son. Compare two neighbourhoods. You can use the adjectives below. (Nhìn vào bức tranh của hai khu phố: Bình Minh và Long Son. So sánh hai khu phố này. Em có thể sử dụng những tính từ bên dưới.)

Example: Binh Minh is noisier than Long Son.

(Ví dụ: Bình Minh ồn ào hơn Long Sơn.)

1. Binh Minh is more crowded than Long Son.

(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)

2. Long Son is more boring than Binh Minh.

3. Long Son is quieter than Binh Minh.

(Long Sơn yên tĩnh hơn Bình Minh.)

4. Long Son is more peaceful than Binh Minh.

(Long Sơn yên bình hơn Bình Minh.)

5. Binh Minh is more modern than Long Son.

(Bình Minh hiện đại hơn Long Sơn.)

6. Binh Minh is busier than Long Son.

(Bình Minh sầm uất hơn Long Sơn.)

Work in pairs. Ask and answer questions about Binh Minh and Long Son neighbourhood using the picture in 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố Bình Minh và Long Sơn sử dụng bức tranh ở bài 3.)

A: Is Binh Minh noisier than Long Son?

(Bình Minh có sôi nổi hơn Long Sơn không?)

A: Is Long Son more modern than Binh Minh?

(Long Sơn có hiện đại hơn Bình Minh không?)

A: Is Binh Minh more peaceful than Long Son?

(Bình Minh có yên bình hơn Long Sơn không?)

A: Is Long Son more boring than Binh Minh?

(Long Sơn có nhàm chán hơn Bình Minh không?)

II. Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 3 A Closer Look 2

Put the verb in brackets in the present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.)

1. Nam (read) __________ a book now.

2. They (play) __________ football at the moment.

3. My sister (not make) __________ a sandwich at present.

4. I (go) __________ to the supermarket at the moment.

5. __________hey (talk) __________ about their new friends?

2. They are playing football at the moment.

(Lúc này họ đang chơi đá bóng.)

3. My sister isn't making a sandwich at present.

(Hiện tại em gái tôi không làm bánh sandwich.)

4. I am going to the supermarket at the moment.

(Vào lúc này tôi đang đi siêu thị.)

5. Are they talking about their new friends?

(Họ đang nói về những người bạn mới của họ à?)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(-) S + is / are / am + not + Ving.

Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. (Nhìn các bức tranh. Viết câu giống như câu ví dụ. Sử dụng dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.)

Example: She's talking to Mai. (talk)

(Ví dụ: Cô ấy đang nói chuyện với Mai.)

1. Nam and Ba______________. (eat ice cream)

2. Lan and Trang______________. (take photos)

3. Ha______________. (write a letter)

4. Duong and Hung______________. (play badminton)

5. Phong______________. (draw a picture)

1. Nam and Ba aren't eating an ice cream.

2. Lan and Trang are taking photos.

4. Duong and Hung aren't playing badminton.

(Dương và Hưng không đang chơi cầu lông.)

5. Phong isn't drawing a picture.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(-) S + is / are / am + not + Ving.

Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. (Làm việc theo cặp. Nhìn các bức tranh. Hỏi và trả lời.)

=> Is your sister making a cake?

5. A: your friends / cycle to school?

(Bạn của bạn đang bơi à? - Ừm.)

2. A: Are they listening the music?

B: No, they aren't. They are having a picnic.

(Họ đang nghe nhạc à? – Không. Họ đang đi dã ngoại.)

B: No, she isn't. She is doing karate.

(Mi đang chơi đàn dương cầm à? – Không. Bạn ấy đang tập võ karate.)

4. A: Are they learning English?

(Họ đang học tiếng Anh à? - Ừm.)

5. A: Are your friends cycling to school?

B: No, they aren't. They are walking to school.

(Bạn của bạn đang đi xe đạp đến trường à? – Không. Họ đang đi bộ đến trường.)

Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

1. My best friend (not walk) _________ to school every day. Sometimes she (cycle) _________.

2. Look! What_________he (play) _________?

3. _________ your friends (study) _________ in the library every afternoon?

4. I (write) _________ an email to my friend now.

5. He (not do) _________ his homework now. He (read) _________ .

1. My best friend doesn't walk to school every day. Sometimes she cycles.

(Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đến trường mỗi ngày. Đôi khi cô ấy đi xe đạp.)

(Xem kìa! Anh ta đang chơi trò gì vậy?)

3. Do your friends study in the library every afternoon?

(Bạn bè của bạn có học trong thư viện vào mỗi buổi chiều không?)

4. I am writing an email to my friend now.

(Bây giờ tôi đang viết một email cho bạn của tôi.)

5. He isn't doing his homework now. He is reading.

(Bây giờ anh ấy không làm bài tập về nhà. Anh ấy đang đọc sách.)

Cách phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn:

Diễn tả một thói quen, một hành

động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp

Diễn tả một chân lý, một sự thật

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Game: Charades. Take tums to mime different actions. Others guess what you are doing. (Trò chơi: Diễn tả và đoán. Lần lượt diễn tả các hành động khác nhau. Các học sinh khác đoán xem em đang làm gì?)

C: Are you looking for something?

C: Are you doing your homework?

(Bạn đang làm bài tập về nhà à?)

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 4: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 41 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 4: My Neighbourhood.

Soạn Unit 4 My Neighbourhood còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 1. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn: